Hệ thống tài liệu ôn thi  Công chức,  Viên chức Số 1 Việt Nam
Hệ thống tài liệu ôn thi  Công chức,  Viên chức Số 1 Việt Nam
Đăng ký
học phí Banner chính

83 Câu hỏi Chuyên môn - Thiết kế xây dựng công trình - Công trình Đường bộ - Hạng III

: 83
: 83 phút

Hướng dẫn làm bài

Mặc dù câu hỏi và lời giải đã được biên soạn và kiểm tra kỹ lưỡng nhưng trong quá trình thực hiện có thể có sai sót. Mọi đóng góp ý kiến về nội dung và đáp án xin vui lòng comment ngay dưới từng đề thi hoặc Zalo hoặc inbox Fanpage. Xin trân trọng cảm ơn !

Câu hỏi 1. Khi thiết kế đường ô tô cao tốc theo QCVN 115:2024/BGTVT, làn dừng xe khẩn cấp với đường cấp 120, cấp 100 có chiều rộng tối thiểu là bao nhiêu ?
Câu hỏi 2. Nhằm đảm bảo sự chuyển tiếp êm thuận, không gây ra "xóc” mạnh cho xe chạy qua đoạn chuyển tiếp thì độ bằng phẳng theo dọc tim đường S (S là độ dốc dọc giữa hai điểm trên mặt đường theo phương dọc theo tim đường do sự chênh lệch lún của hai điểm đó) giữa đường và cầu đối với đường cấp I- IV có vận tốc thiết kế 80 km/h là bao nhiêu trong các giá trị sau ?
Câu hỏi 3. Trong tiêu chuẩn thiết kế yếu tố hình học của đường quy định trong trường hợp nào phải bố trí đường cong chuyển tiếp.
Câu hỏi 4. Khi thiết kế mặt đường cho đường trục chính đô thị thì dùng tải trọng nào để tính toán trong các phương án sau?
Câu hỏi 5. Chiều cao của khổ giới hạn trong hầm đường sắt khổ đường tiêu chuẩn 1435mm đầu máy Diezel là bao nhiêu?
Câu hỏi 6. Khi thiết kế mặt đường bê tông nhựa, phải kiểm tra cường độ kéo uốn lớp bê tông nhựa, vị trí kiểm tra là đâu trong các phương án sau ?
Câu hỏi 7. Tốc độ cho phép lưu hành trên đường là phương án nào trong phương án sau ?
Câu hỏi 8. Tải trọng tính toán mặt đường cứng, đối với đường ngoài đô thị được quy định tải trọng trục xe. Tải trọng quy định là bao nhiêu?
Câu hỏi 9. Trong tiêu chuẩn thiết kế đường TCVN 4054 - 2005, lưu lượng thiết kế là lưu lượng xe con được quy đổi từ các loại xe khác, thông qua mặt cắt trong ngày đêm, tính cho năm tương lai. Với đường cấp I, II, năm tương lai quy định là năm nào trong các phương án sau?
Câu hỏi 10. Khi thiết kế mặt đường cho đường phố và đường ít quan trọng ở đô thị thì dùng tải trọng trục nào để tính toán trong các phương án sau?
Câu hỏi 11. Độ bằng phẳng của mặt đường có thể dùng thước 3 mét để kiểm trĐối với mặt đường cấp cao A1 (bê tông nhựa, bê tông xi măng) thì quy định nào đúng trong các phương án sau:
Câu hỏi 12. Khi thiết kế một tuyến đường ô tô, tiêu chuẩn quy định chiều dài tối thiểu thống nhất theo một cấp để đảm bảo an toàn. Đường từ cấp III trở lên chiều dài tối thiểu quy định là bao nhiêu trong các phương án sau?
Câu hỏi 13. Theo quy định tại tiêu chuẩn TCVN8859:2023 , căn cứ vào cỡ hạt lớn nhất danh định Dmax, Cấp phối đá dăm được chia thành bao nhiêu loại:
Câu hỏi 14. Độ bằng phẳng mặt đường được đánh giá qua chỉ số độ gồ ghề quốc tế IRI (m/km). Với đường vận tốc thiết kế Vtk = 60 km/h, cải tạo, nâng cấp, tăng cường thì tiêu chí bằng phẳng của mặt đường BTN, BTXM trong vòng 1 năm từ khi làm xong mặt đường theo IRI yêu cầu phải là phương án nào trong số phương án sau?
Câu hỏi 15. Độ bằng phẳng mặt đường được đánh giá qua chỉ số độ gồ ghề quốc tế IRI (m/km). Với đường vận tốc thiết kế Vtk = 100 -120 km/h, cải tạo, nâng cấp thì IRI yêu cầu phải là phương án nào trong số phương án sau?
Câu hỏi 16. Quy định về hệ số đầm chặt đất nền đường phụ thuộc vào các yếu tố nào?
Câu hỏi 17. Tải trọng tính toán mặt đường mềm, đối với đường ngoài đô thị được quy định tải trọng trục xe. Tải trọng quy định là bao nhiêu?
Câu hỏi 18. Trong tiêu chuẩn thiết kế mặt đường, phân ra mấy loại tầng mặt đường (cấp mặt đường)?
Câu hỏi 19. Để đảm bảo cường độ và độ ổn định của nền đường cần quan tâm đến vùng hoạt động 80 cm từ đáy áo đường: 30 cm trên phải đảm bảo CBR bằng 8 với đường cấp I, II và bằng 6 với các cấp khá50 cm tiếp với CBR bằng 5 với đường cấp I, II và bằng 4 với các cấp kháTrị số CBR được xác định trong trường hợp nào ?
Câu hỏi 20. Biển báo hiệu đường bộ theo QCVN41-2016 được phân thành mấy nhóm? Các phương án sau phương án nào đúng?
Câu hỏi 21. Biển báo hiệu đường bộ theo QCVN41-2019 được phân thành mấy nhóm? Các phương án sau phương án nào đúng?
Câu hỏi 22. Hệ thống đường giao thông nông thôn được được phân thành mấy cấp kỹ thuật?
Câu hỏi 23. Khi thiết kế trắc dọc đường ô tô cao tốc TCVN 5729: 2012 quy định chiều dài tối thiểu tùy thuộc vào cấp đường và phải đủ để bố trí chiều dài đường cong đứng. Với đường cấp 100 (Vtk = 100 km/h) chiều dài tối thiểu là bao nhiêu ?
Câu hỏi 24. Trên các tuyến đường có bố trí các tuyến xe buýt, để đảm bảo an toàn tiêu chuẩn thiết kế quy định có thể sử dụng loại chỗ dừng đơn giản hoặc chỗ dừng cách ly. Với các phương án sau, phương án nào đúng?
Câu hỏi 25. Mức phục vụ (LOS) là thước đo về chất lượng vận hành của dòng giao thông được chia làm bao nhiêu mức? Các phương án sau phương án nào đúng?
Câu hỏi 26. Bán kính đường cong nằm tối thiểu của đường sắt cấp III - khổ 1435mm bằng bao nhiêu?
Câu hỏi 27. Về mặt cấu tạo nút giao thông cùng mức ngoài đô thị, theo TCVN405 - 2005 chia làm mấy loại?
Câu hỏi 28. Độ bằng phẳng mặt đường được đánh giá qua chỉ số độ gồ ghề quốc tế IRI (m/km). Với đường vận tốc thiết kế Vtk = 60 km/h, làm mới thì IRI yêu cầu phải là phương án nào trong số phương án sau?
Câu hỏi 29. Theo TCVN 4054:2005 khi nào cần bố trí đường cong chuyển tiếp nối giữa đường thẳng và đường cong?
Câu hỏi 30. Chiều rộng mặt nền đường của chính tuyến trong khu đoạn đường đắp, đường đào tiêu chuẩn trong trường hợp bình thường tiêu chuẩn đường sắt đô thị bằng bao nhiêu?
Câu hỏi 31. Độ bằng phẳng mặt đường được đánh giá qua chỉ số độ gồ ghề quốc tế IRI (m/km). Với đường vận tốc thiết kế Vtk = 100 -120 km/h, làm mới thì IRI yêu cầu phải là phương án nào trong số phương án sau?
Câu hỏi 32. Trong tiêu chuẩn thiết kế đường TCVN 4054 - 2005 quy định: H là chiều cao tĩnh không, tính từ điểm cao nhất của phần xe chạy (chưa xét đến chiều cao dự trữ nâng cao mặt đường khi sửa chữa, cải tạo, nâng cấp); h chiều cao tĩnh không ở mép ngoài lề đường. Khi thiết kế đường cấp I, II,III chọn các giá trị nào trong các phương án sau:
Câu hỏi 33. Độ bằng phẳng của mặt đường có thể dùng thước 3 mét để kiểm trĐối với mặt đường cấp cao A2 (bê tông nhựa nguội, trên có láng mặt, thấm nhập nhựa, láng nhựa) thì quy định nào đúng trong các phương án sau:
Câu hỏi 34. Trong thiết kế đường việc phối hợp giữa các yếu tố tuyến nhằm mục đích gì
Câu hỏi 35. Theo quy định tại tiêu chuẩn TCVN8859:2023 , căn cứ vào nguồn gốc vật liệu dùng để sản xuất Cấp phối đá dăm và chất lượng cấp phối đá dăm, Cấp phối đá dăm được chia thành bao nhiêu loại:
Câu hỏi 36. Khi đắp nền đường trên đất yếu phải sử dụng lớp đệm cát để thoát nước ngang. Trong các trường hợp sau trường hợp nào phải dùng tầng đệm cát:
Câu hỏi 37. Khi thiết kế một tuyến đường ô tô, tiêu chuẩn quy định chiều dài tối thiểu thống nhất theo một cấp để đảm bảo an toàn. Đường từ cấp IV trở xuống chiều dài tối thiểu quy định là bao nhiêu trong các phương án sau?
Câu hỏi 38. Khi thiết kế trắc dọc đường ô tô cao tốc TCVN 5729: 2012 quy định chiều dài tối đa đoan dốc tùy thuộc vào cấp đường và độ dốc dọVới đường cấp 100 (Vtk = 100 km/h) và độ dốc dọc 4% chiều dài tối đa là bao nhiêu ?
Câu hỏi 39. Trường hợp dùng tường hộ cứng làn dải phân cách giữa kết hợp với chống chói thì chiều cao trên mặt đường là bao nhiêu ?
Câu hỏi 40. Trong tiêu chuẩn thiết kế đường TCVN 4054 - 2005, lưu lượng thiết kế là lưu lượng xe con được quy đổi từ các loại xe khác, thông qua mặt cắt trong ngày đêm, tính cho năm tương lai. Với đường cấp V, VI và đường nâng cấp, năm tương lai quy định là năm nào trong các phương án sau?
Câu hỏi 41. Theo TCVN11823-2017 lan can được chia thành mấy cấp thử nghiệm ?
Câu hỏi 42. Độ bằng phẳng mặt đường được đánh giá qua chỉ số độ gồ ghề quốc tế IRI (m/km). Với đường vận tốc thiết kế Vtk = 60 km/h, xây dựng mới thì tiêu chí bằng phẳng của mặt đường BTN, BTXM trong vòng 1 năm từ khi làm xong mặt đường theo IRI yêu cầu phải là phương án nào trong số phương án sau?
Câu hỏi 43. Khi thiết kế trắc dọc đường ô tô cao tốc TCVN 5729: 2012 quy định chiều dài tối thiểu tùy thuộc vào cấp đường và phải đủ để bố trí chiều dài đường cong đứng. Với đường cấp 100 (Vtk = 100 km/h) chiều dài tối thiểu là bao nhiêu ?
Câu hỏi 44. Khi xác định lưu lượng xe tính toán để xác định Eyc mặt đường phải xét đến hệ số ảnh hưởng của số làn xe. Trong trường hợp đường có 2 hoặc 3 làn xe không có dải phân cách thì hệ số phân phối trục xe f chọn là bao nhiêu ?
Câu hỏi 45. Các đường nhánh của nút giao thiết kế theo TCVN 5729: 2012 , Bán kính đường cong tròn lớn hơn bao nhiêu thì không phải mở rộng.
Câu hỏi 46. Khi thiết kế trắc dọc đường ô tô cao tốc TCVN 5729: 2012 quy định bán kính đường cong lồi tối thiểu với đường cấp 100 (Vtk = 100 km/h) là bao nhiêu ?
Câu hỏi 47. Khi thiết kế đường ô tô cao tốc để đảm bảo an toàn chay xe, người ta quy định chiều dài tối đa các đoạn thẳng. Các phương án sau phương án nào đúng?
Câu hỏi 48. Tốc độ thiết kế trên đường cao tốc được phân làm mấy cấp?
Câu hỏi 49. Chiều rộng một làn xe trong tiêu chuẩn thiết kế đường TCVN 4054 - 2005 có mấy loại kích thước? Phương án nào đúng và đủ?
Câu hỏi 50. Theo TCVN 5729:2012 , quy định tần suất tính toán thủy văn đối với rãnh thoát nước và cầu cống là bao nhiêu?
Câu hỏi 51. Kiểm toán kết cấu áo đường mềm đối với mặt đường cấp cao A1 phải kiểm toán theo các thái giới hạn nào ?
Câu hỏi 52. Trong tiêu chuẩn thiết kế đường quy định cao độ thiết kế nền đường. Quy định nào trong 4 trường hợp sau đây là đúng và đủ?
Câu hỏi 53. Trong tiêu chuẩn thiết kế đường TCVN 4054 - 2005, lưu lượng thiết kế là lưu lượng xe con được quy đổi từ các loại xe khác, thông qua mặt cắt trong ngày đêm, tính cho năm tương lai. Với đường cấp III, IV, năm tương lai quy định là năm nào trong các phương án sau?
Câu hỏi 54. Khi thiết kế một tuyến đường ô tô, tiêu chuẩn quy định chiều dài tối thiểu thống nhất theo một cấp để đảm bảo an toàn. Đường từ cấp III trở lên chiều dài tối thiểu quy định là bao nhiêu trong các phương án sau?
Câu hỏi 55. Trong các đường cong bằng bán kính nhỏ phải bố trí siêu cao, độ dốc siêu cao phụ thuộc vào vận tốc thiết kế và bán kính đường cong. Tiêu chuẩn thiết kế quy định độ dốc tối đa và độ dốc tối thiểu. Các phương án sau phương án nào đúng với quy định?
Câu hỏi 56. Tốc độ thiết kế của đường được hiểu thế nào?
Câu hỏi 57. Khi thiết kế trắc dọc đường ô tô cao tốc TCVN 5729: 2012 quy định chiều dài tối đa đoạn dốc tùy thuộc vào cấp đường và độ dốc dọVới đường cấp 100 (Vtk = 100 km/h) và độ dốc dọc 4% chiều dài tối đa là bao nhiêu ?
Câu hỏi 58. Trong tiêu chuẩn thiết kế đường quy định độ đốc dọc lớn nhất tùy thuộc vào cấp hạng đường và điều kiện địa hình. Trường hợp đường cấp III, miền núi thì độ dốc dọc lớn nhất là bao nhiêu?
Câu hỏi 59. Trên đường thẳng và đường cong có bán kính ≥600m đối với đường sắt cấp I khổ 1000mm thì mật độ tà vẹt đặt bao nhiêu thanh trên 1km?
Câu hỏi 60. Khi thiết kế đường ô tô cao tốc theo QCVN 115:2024/BGTVT, tốc độ tối đa cho phép của 02 đoạn tuyến liên tiếp không được chênh nhau quá bao nhiêu km/h?
Câu hỏi 61. Nhằm đảm bảo sự chuyển tiếp êm thuận, không gây ra” xóc” mạnh cho xe chạy qua đoạn chuyển tiếp thì độ bằng phẳng theo dọc tim đường S (S là độ dốc dọc giữa hai điểm trên mặt đường theo phương dọc theo tim đường do sự chênh lệch lún của hai điểm đó) giữa đường và cầu đối với đường cao tốc có vận tốc thiết kế 100 và 120 km/h là bao nhiêu trong các giá trị sau ?
Câu hỏi 62. Khi thiết kế đường ô tô cao tốc theo QCVN 115:2024/BGTVT, chiều rộng dải phân cách có bề rộng từ bao nhiêu m trở lên thì không cần có biện pháp chống chói?
Câu hỏi 63. Khi thiết kế đường cao tốc ở vùng địa hình núi, đồi cao và vùng địa hình khó khăn người ta quy định chọn vận tốc hợp lý để giảm kinh phí xây dựng. Trong các phương án sau chọn phương án nào là hợp lý.
Câu hỏi 64. Chiều rộng mặt đường tối thiểu của đường nhánh theo TCVN 5729: 2012 trên đoạn thẳng tối thiểu bằng.
Câu hỏi 65. Khi thiết kế rãnh biên qua khu dân cư chọn phương án nào là hợp lý?
Câu hỏi 66. Khi thiết kế đường cao tốc ở vùng đồng bằng. Trong các phương án sau chọn phương án nào là đúng với quy định tiêu chuẩn.
Câu hỏi 67. Trong tiêu chuẩn thiết kế yếu tố hình học của đường quy định mấy loại bán kính đường cong nằm tối thiểu? phương án nào đúng và đủ.
Câu hỏi 68. Trong tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô TCVN 4054 - 2005 ngoài đường ô tô cao tốc, có các phương án phân loại dưới đây. Phương án nào đúng.
Câu hỏi 69. Theo TCVN 4054:2005 , phân biệt cầu lớn, cầu trung, cầu nhỏ (Lc là khẩu độ tĩnh không thoát nước) như thế nào ?
Câu hỏi 70. Khi khảo sát lập thiết kế kỹ thuật tuyến đường, quy định phải đo dài tổng quát để đóng các cọc H, cọc Km, quy định sai số cho phép hai lần đo fl = 1/ L,. fl sai số tính bằng mét, L chiều dài đo tính bằng mét, a giá trị cho dưới đây. Trong các phương án đưa ra chọn phương án đúng.
Câu hỏi 71. Trong tiêu chuẩn thiết kế đường TCVN 4054 - 2005 quy định: H là chiều cao tĩnh không, tính từ điểm cao nhất của phần xe chạy (chưa xét đến chiều cao dự trữ nâng cao mặt đường khi sửa chữa, cải tạo, nâng cấp); h chiều cao tĩnh không ở mép ngoài lề đường. Khi thiết kế đường cấp IV và thấp hơn chọn các giá trị nào trong các phương án sau:
Câu hỏi 72. Quy định độ bằng phẳng theo phương dọc tim đường của đoạn chuyển tiếp giữa đường và cầu TCVN5927:2012 đối với đường cao tốc có vận tốc thiết kế 100 và 120 km/h là bao nhiêu trong các giá trị sau ?
Câu hỏi 73. Phân cấp kỹ thuật đường thủy nội địa chi thành mấy cấp?
Câu hỏi 74. Khi xác định lưu lượng xe tính toán để xác định Eyc mặt đường phải xét đến hệ số ảnh hưởng của số làn xe. Trong trường hợp đường có 4 làn xe có dải phân cách giữa thì hệ số phân phối trục xe f chọn là bao nhiêu ?
Câu hỏi 75. Trong tiêu chuẩn thiết kế đường quy định độ đốc dọc lớn nhất tùy thuộc vào cấp hạng đường và điều kiện địa hình. Trường hợp đường cấp I đồng bằng thì độ dốc dọc lớn nhất là bao nhiêu?
Câu hỏi 76. Cường độ kết cấu áo đường mềm được đặc trưng bởi giá trị nào trong các phương án sau?
Câu hỏi 77. Khi khảo sát lập thiết kế kỹ thuật tuyến đường, quy định phải đo dài chi tiết để đóng các cọc, chỉ cần đo một lần khớp vào H, cọc Km, quy định sai số cho phép fl = 1/ L,. fl sai số tính bằng mét, L chiều dài đo tính bằng mét, a giá trị cho dưới đây. Trong các phương án đưa ra chọn phương án đúng.
Câu hỏi 78. Độ bằng phẳng mặt đường được đánh giá qua chỉ số độ gồ ghề quốc tế IRI (m/km). Với đường vận tốc thiết kế Vtk = 60 km/h, cải tạo, nâng cấp thì IRI yêu cầu phải là phương án nào trong số phương án sau?
Câu hỏi 79. Độ bằng phẳng của mặt đường có thể dùng thước 3 mét để kiểm trĐối với mặt đường cấp cao A2 (bê tông nhựa nguội, trên có láng mặt, thấm nhập nhựa, láng nhựa) thì quy định nào đúng trong các phương án sau:
Câu hỏi 80. Theo tiêu chuẩn thiết kế đường giao thông nông thôn TCVN 10380: 2014 đường giao thông nông thôn có mấy cấp? chọn phương án đúng?
Câu hỏi 81. Trong thiết kế mặt đường bê tông xi măng theo Quyết định 32-30 của Bộ giao thông vận tải thì cần kiểm tra cường độ kéo uốn của tấm bê tông xi măng khi tải trọng bánh xe đặt ở đâu ?
Câu hỏi 82. Quy định độ bằng phẳng theo phương dọc tim đường của đoạn chuyển tiếp giữa đường và cầu TCVN4054:2005 đối với đường ô tô cấp I-IV có vận tốc thiết kế 100 và 120 km/h là bao nhiêu trong các giá trị sau ?
Câu hỏi 83. Độ dốc ngang của mặt đường trên các đoạn thẳng được quy định để đảm bảo thoát nước mưa, phụ thuộc vào loại mặt đường. Với mặt đường bê tông xi măng và bê tông nhựa chọn độ dốc ngang bao nhiêu là đúng?

Đề thi mới hơn

Đề thi cũ hơn

Banner chân trang
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây