Hệ thống tài liệu ôn thi  Công chức,  Viên chức Số 1 Việt Nam
Hệ thống tài liệu ôn thi  Công chức,  Viên chức Số 1 Việt Nam
Đăng ký
học phí Banner chính
cảnh báo lỗi

76 Câu hỏi Chuyên môn - Thiết kế xây dựng công trình - Công trình Đường sắt - Hạng II

: 76
: 76 phút

Hướng dẫn làm bài

Mặc dù câu hỏi và lời giải đã được biên soạn và kiểm tra kỹ lưỡng nhưng trong quá trình thực hiện có thể có sai sót. Mọi đóng góp ý kiến về nội dung và đáp án xin vui lòng comment ngay dưới từng đề thi hoặc Zalo hoặc inbox Fanpage. Xin trân trọng cảm ơn !

Câu hỏi 1. Trong trường hợp thông thường, độ dốc dọc tối đa của đường chính tuyến tương ứng với các cấp đường: cao tốc, cận cao tốc, cấp 1, cấp 2, cấp 3 đường sắt khổ 1435 mm là bao nhiêu?
Câu hỏi 2. Chiều cao ke khách (từ mặt ray đến mặt ke) loại cao được quy định là bao nhiêu?
Câu hỏi 3. Chiều rộng mặt nền đường của chính tuyến trong khu đoạn đường đắp, đường đào tiêu chuẩn trong trường hợp bình thường tiêu chuẩn đường sắt đô thị bằng bao nhiêu?
Câu hỏi 4. Khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc trên đường cong trong hầm đường sắt được nới rộng về phía nào?
Câu hỏi 5. Đường sắt khổ 1000 mm và đường sắt khổ 1435 mm được phân thành mấy cấp kỹ thuật?
Câu hỏi 6. Bán kính đường cong tối thiểu trường hợp khó khăn do địa hình và các yếu tố khác trong tiêu chuẩn đường sắt đô thị bằng bao nhiêu?
Câu hỏi 7. Trường hợp nào cần phải đặt ray hộ bánh?
Câu hỏi 8. Trên mặt cầu dùng chung với đường bộ có cần thiết phải đặt ray hộ bánh hay không? Nếu có thì khoảng cách giữa má ray hộ bánh và má ray chính (δ) là bao nhiêu?
Câu hỏi 9. Trong trường hợp khó khăn độ dốc hạn chế của tuyến đường sắt cấp II - khổ 1435mm bằng bao nhiêu sử dụng sức kéo điện?
Câu hỏi 10. Độ dốc trên đường chính tuyến lớn nhất bằng bao nhiêu trong trường hợp bình thường tiêu chuẩn đường sắt đô thị?
Câu hỏi 11. Khi nền ga nằm trên trắc dọc hình lồi thì đoạn dốc trước ga cần thiết kế:
Câu hỏi 12. Siêu cao ray lưng trên đường cong lớn nhất đối với đường sắt là:
Câu hỏi 13. Bán kính đường cong nằm tối thiểu của đường sắt cấp II - khổ 1435mm bằng bao nhiêu?
Câu hỏi 14. Ga đường sắt được phân thành các cấp kỹ thuật nào?
Câu hỏi 15. Khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc trên đường cong được nới rộng như thế nào so với khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc trên đường thẳng?
Câu hỏi 16. Ở khu vực rừng núi, đoạn trước và sau ga trong trường hợp khó khăn thì độ dốc dọc tối đa của đường chính tuyến tương ứng với các cấp đường: cấp 1, cấp 2, cấp 3 của đường sắt khổ 1000 mm là bao nhiêu?
Câu hỏi 17. Tiêu chuẩn kỹ thuật của các cấp đường sắt trên đường sắt lồng khổ 1435 mm với khổ 1000 mm là tiêu chuẩn nào?
Câu hỏi 18. Đường sắt tốc cao tốc độ thiết kế nằm trong khoảng ≥200km/h đến ≤250km/h khoảng cách giữa hai tim đường chính tuyến liền kề trên đường thẳng bằng bao nhiêu?
Câu hỏi 19. Đối với đường sắt khổ đường 1435 mm thì bán kính đường cong nằm tối thiểu trong ga tương ứng là bao nhiêu khi thiết kế ga ở vùng đồng bằng và miền núi?
Câu hỏi 20. Trước khi về ga giả sử cần thiết kế 3 đường cong liên tiếp, hãy chỉ ra tập hợp bán kính đường cong nào là hợp lý nhất?
Câu hỏi 21. Đối với đường sắt khổ đường 1000 mm thì bán kính đường cong nằm tối thiểu trong ga tương ứng là bao nhiêu khi thiết kế ga ở vùng đồng bằng và miền núi?
Câu hỏi 22. Tốc độ thiết kế của đường sắt cao tốc và cận cao tốc tương ứng không được vượt quá giá trị nào sau đây?
Câu hỏi 23. Trong trường hợp thông thường, độ dốc dọc tối đa của đường chính tuyến tương ứng với các cấp đường: cấp 1, cấp 2, cấp 3 của đường sắt khổ 1000 mm là bao nhiêu?
Câu hỏi 24. Trên đường thẳng trong khu gian đối với đường sắt khổ 1000 mm, khoảng cách tim đường tương ứng với các cấp đường không được nhỏ hơn giá trị nào?
Câu hỏi 25. Dọc đường sắt phải đặt các loại biển, mốc nào sau đây?
Câu hỏi 26. Mốc tránh va chạm phải đặt giữa hai đường gần nhau về phía ghi, tại chỗ khoảng cách giữa tim hai đường là bao nhiêu?
Câu hỏi 27. Trường hợp nào cần phải kiểm toán để thiết kế đường lánh nạn đảm bảo an toàn chạy tàu?
Câu hỏi 28. Để đánh giá việc vạch tuyến của một đoạn tuyến là khó khăn có thể dựa vào những thông số nào sau đây?
Câu hỏi 29. Kết cấu kiến trúc tầng trên đường sắt đô thị bao gồm những loại nào?
Câu hỏi 30. Điểm phân giới của đường sắt bao gồm những loại nào sau đây?
Câu hỏi 31. Trên đường thẳng trong khu gian đối với đường sắt khổ 1000 mm, bề rộng từ tim đến vai đường tương ứng với các cấp đường không được nhỏ hơn giá trị nào?
Câu hỏi 32. Trong điều kiện thông thường đối với tuyến đường sắt đô thị, trên đường cong có bố trí hoãn hòa thì yêu cầu chiều dài đường cong tròn còn lại tối thiểu có bắt buộc hay không?
Câu hỏi 33. Tốc độ thiết kế tương ứng của đường sắt cấp 1, cấp 2, cấp 3 khổ 1000 mm không được vượt quá trị số nào sau đây?
Câu hỏi 34. Trường hợp nào đường sắt được phép thiết kế giao cắt cùng mức với các đường bộ?
Câu hỏi 35. Đối với những tuyến đường sắt điện khí hóa xây dựng mới chỉ sử dụng đầu máy điện thì độ dốc dọc tối đa áp dụng cho các cấp đường tương ứng của khổ đường 1000 mm: cấp 1, cấp 2, cấp 3 là:
Câu hỏi 36. Ở khu vực rừng núi, đoạn trước và sau ga trong trường hợp khó khăn thì bán kính đường cong nằm tối thiểu của đường chính tuyến tương ứng với các cấp đường: cận cao tốc, cấp 1, cấp 2, cấp 3 của đường sắt khổ 1435 mm là bao nhiêu?
Câu hỏi 37. Trên đường cong bề rộng mặt nền đường được nới rộng về phía nào?
Câu hỏi 38. Ở khu vực rừng núi, đoạn trước và sau ga trong trường hợp khó khăn thì bán kính đường cong nằm tối thiểu của đường chính tuyến tương ứng với các cấp đường: cấp 1, cấp 2, cấp 3 của đường sắt khổ 1000 mm là bao nhiêu?
Câu hỏi 39. Khi chiều dài cống thoát nước qua nền đường sắt từ 10 - 20 m thì đường kính tối thiểu của cống phải là bao nhiêu?
Câu hỏi 40. Với năng lực chuyên chở là 25000 người/giờ/hướng thì tuyến đường sắt đô thị thuộc cấp kỹ thuật nào sau đây?
Câu hỏi 41. Chiều rộng mặt nền đường của chính tuyến của đường sắt đô thị trong khu đoạn đường đắp, đường đào tiêu chuẩn là bao nhiêu?
Câu hỏi 42. Để đảm bảo tính hợp lý trong việc phối hợp thiết kế giữa bình đồ và trắc dọc, khi địa hình khó khăn thì việc lựa chọn bán kính đường cong, chiều dài hoãn hòa ở khu vực gần ga hoặc đỉnh dốc lớn như thế nào là hợp lý?
Câu hỏi 43. Theo phân cấp kỹ thuật đường sắt Việt Nam thì đường sắt cao tốc và cận cao tốc:
Câu hỏi 44. Những loại hình đường sắt nào cần thiết phải sử dụng đường ray không khe nối
Câu hỏi 45. Các cấp kỹ thuật đường sắt quốc gia được phân theo nhóm:
Câu hỏi 46. Mục đích của việc đặt ray ngắn trên đường cong?
Câu hỏi 47. Chiều cao khổ giới hạn tiếp giáp kiến trúc quy định đối với đường sắt đã vào cấp kỹ thuật và điện khí hóa tương ứng là bao nhiêu đối với đường khổ 1000 mm và đường khổ 1435 mm?
Câu hỏi 48. Năng lực vận chuyển của một tuyến, đoạn tuyến đường sắt là:
Câu hỏi 49. Trong trường hợp thông thường, bán kính đường cong nằm tối thiểu của đường chính tuyến tương ứng với các cấp đường: cao tốc, cận cao tốc, cấp 1, cấp 2, cấp 3 của đường sắt khổ 1435 mm là bao nhiêu?
Câu hỏi 50. Trên đường thẳng trong khu gian đối với đường sắt khổ 1435 mm, khoảng cách tim đường tương ứng với các cấp đường không được nhỏ hơn giá trị nào?
Câu hỏi 51. Tốc độ thiết kế của tuyến đường sắt là trị số tốc độ:
Câu hỏi 52. Đối với đường sắt làm mới, cải tạo và sửa chữa lớn, cho phép sai lệch khoảng cách má trong giữa 2 ray là bao nhiêu?
Câu hỏi 53. Yêu cầu về chiều dài ke ga thiết kế trên tuyến đường sắt đô thị?
Câu hỏi 54. Trong trường hợp thông thường, bán kính đường cong nằm tối thiểu của đường chính tuyến tương ứng với các cấp đường: cấp 1, cấp 2, cấp 3 của đường sắt khổ 1000 mm là bao nhiêu?
Câu hỏi 55. Sự phân chia thành các cấp kỹ thuật đường sắt là dựa trên yếu tố nào?
Câu hỏi 56. Ở khu vực rừng núi, đoạn trước và sau ga trong trường hợp khó khăn thì độ dốc dọc tối đa của đường chính tuyến tương ứng với các cấp đường: cao tốc, cận cao tốc, cấp 1, cấp 2, cấp 3 đường sắt khổ 1435 mm là bao nhiêu?
Câu hỏi 57. Trong điều kiện địa hình khó khăn, độ dốc tối đa của đường chính tuyến đường sắt đô thị loại MRT không được vượt quá giá trị nào?
Câu hỏi 58. Khu vực điều chỉnh của đường sắt không khe nối dùng để làm gì ?
Câu hỏi 59. Tốc độ thiết kế tương ứng của đường sắt cấp 1, cấp 2, cấp 3 khổ 1435 mm không được vượt quá trị số nào sau đây?
Câu hỏi 60. Trên đường sắt không khe nối thì ray có được co giãn hay không ?
Câu hỏi 61. Bề rộng mặt nền đường sắt được nới rộng trong trường hợp nào?
Câu hỏi 62. Đối với những tuyến đường sắt điện khí hóa xây dựng mới chỉ sử dụng đầu máy điện thì độ dốc dọc tối đa áp dụng cho các cấp đường tương ứng của khổ đường 1435 mm: cao tốc, cận cao tốc, cấp 1, cấp 2, cấp 3 là:
Câu hỏi 63. Đối với đường sắt làm mới hoặc cải tạo, sai lệch cho phép về độ cao mặt ray so với tiêu chuẩn quy định là bao nhiêu đối với khổ đường 1000 mm và 1435
Câu hỏi 64. Đối với tuyến đường sắt khổ lồng 1435 mm và 1000 mm thì siêu cao trên đường cong được đặt theo khổ đường nào?
Câu hỏi 65. Đường sắt cấp II khổ 1000mm quy định khoảng cách giữa hai tim đường chính trên đường thẳng là bao nhiêu?
Câu hỏi 66. Chiều rộng mặt nền đường tối thiểu của chính tuyến của đường sắt đô thị trong khu đoạn cầu cao là bao nhiêu?
Câu hỏi 67. Lực cản đường cong cần phải được xét tới trong trường hợp nào sau đây ?
Câu hỏi 68. Khổ đường sắt là gì?
Câu hỏi 69. Mục đích của việc bố trí điểm đổi dốc theo bình đồ?
Câu hỏi 70. Trong trường hợp địa hình khó khăn, bán kính đường cong nằm trên đường chính tuyến đường sắt đô thị (loại MRT) không nhỏ hơn:
Câu hỏi 71. Trường hợp nào độ dốc dọc trong ga được phép thiết kế với độ dốc lớn hơn
Câu hỏi 72. Trong điều kiện thông thường, độ dốc tối đa của đường chính tuyến đường sắt đô thị loại MRT là giá trị nào?
Câu hỏi 73. Đường đón gửi tàu và đường dồn thuộc loại nào trong các loại nào sau đây?
Câu hỏi 74. Trên đường thẳng trong khu gian đối với đường sắt khổ 1435 mm, bề rộng từ tim đến vai đường tương ứng với các cấp đường không được nhỏ hơn giá trị nào?
Câu hỏi 75. Trong điều kiện thông thường trên tuyến đường sắt đô thị, có cần thiết phải bố trí đoạn thẳng đệm giữa các đường cong liên tiếp hay không?
Câu hỏi 76. Khổ đường sắt được định nghĩa là:
Banner chân trang
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây